SỬA CHỮA BIẾN TẦN MITSUBISHI TẠI BÌNH DƯƠNG

Liên hệ

CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN TỰ ĐỘNG LD TECH
Hotline: 0903 335 053
ĐC: 119/43/26 Đường Đông Thành, Bình Dương

1. Dịch vụ sửa chữa biến tần Mitsubishi

Biến tần Mitsubishi (Inverter Mitsubishi) là thương hiệu biến tần nổi tiếng của Nhật Bản. Trong nhiều năm qua biến tần Mitsubishi đã được sử dụng rất phổ biến tại Việt Nam. Do đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật khắt khe trong công nghiệp, chất lượng tốt, hoạt động ổn định nên biến tần Mitsubishi được khách hàng tin tưởng sử dụng trong các dây truyền sản xuất, hệ thống tự động hóa, hệ thống điều khiển trong các nhà máy, tòa nhà,…Tuy nhiên, quá quá trình sử dụng và đặc biệt là dưới các điều khiển thời tiết khắc nghiệt ở Việt Nam, việc bị hỏng hóc là khó có thể tránh khỏi.

Vì vậy, Công ty TNHH Cơ Điện Tự Động LD TECH đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ sửa chữa biến tần Mitsubishi với chất lượng và độ tin cậy cao nhất. Công ty TNHH Cơ Điện Tự Động LD TECH có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực cung cấp, bảo trì, sửa chữa biến tần ở Việt Nam. Đặc biệt là ở các khu vực Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, TPHCM.

  LẮP ĐẶT BIẾN TẦN MITSUBISHI

2. Sửa chữa biến tần Mitsubishi các dòng và những lỗi phổ biến

LD TECH cung cấp dịch vụ sửa chữa các dòng biến tần Mitsubishi như:  FR-A100, FR-A120, FR-A140, FR-A200, FR-A220, FR-A240, FR-A200E, FR-A220E, FR-A240E, FR-A500, FR-A520, FR-A540, FR-E500,FR-A800, FR-F800, FE-A700, FR-E700, FR-D700, FR-D720, FR-D740, FR-F840, MT-A140, MT-A140E…

Những lỗi phổ biến của dòng biến tần Mitsubishi:  Lỗi quá dòng, lỗi quá áp, lỗi quá tải, lỗi quá nhiệt, lỗi quá tốc, lỗi giảm tốc, lỗi nối đất,…

3. Bảng mã lỗi thường gặp ở biến tần Mitsubishi và cách khắc phục:

Lỗi Tên Cách khắc phục
HOLD Khóa panel vận hành Nhấn mode trong 2s để mở khóa
LOCD Đã khóa mật khẩu Nhập mật khẩu vào Pr.29 Khóa/ Mở khóa mật khẩu để mở khóa tính năng mật khẩu trước khi quản lý và vận hàn
E.OC1 Ngắt dòng trong khi tăng tốc
  • Tăng thời hạn tăng cường. ( Rút ngắn thời hạn tăng cường trong ứng dụng nâng theo phương thẳng )
  • Khi “ E.OC 1 ” luôn bật sáng khi khởi động, ngắt liên kết motor và sau đó khởi động biến tần. Nếu “ E.CO 1 ” vẫn sáng, hãy liên hệ hãng .
  • Kiểm tra đấu dây để bảo vệ không xảy ra chập mạch đầu ra
  • Thiết lập Pr. 3 tần số cơ sở về 50H z. (Tham khảo trang 58)
  • Giảm thiết lập của mức quản lý và vận hành bảo vệ chết máy. Kích hoạt quản lý và vận hành số lượng giới hạn dòng điện trả lời nhanh. ( Tham khảo chương 4 )
  • Kiểm tra liên kết của hộp đấu dây RS-485. ( Dưới tinh chỉnh và điều khiển vector ).
E.OC2 Ngắt quá dòng trong khi tốc độ không đổi
  • Duy trì tải không thay đổi .
  • Kiểm tra đấu dây để bảo vệ không xảy ra chập mạch đầu ra .
  • Giảm thiết lập của mức quản lý và vận hành bảo vệ chết máy. Kích hoạt quản lý và vận hành số lượng giới hạn dòng điện trả lời nhanh. ( Tham khảo chương 4 )
  • Kiểm tra liên kết của hộp đấu dây RS-485. ( Dưới điều khiển và tinh chỉnh vector )
  • Đảm bảo motor không đổi khác hướng quay từ thuận chiều thành ngược chiều ( Hoặc ngược lại ) trong khi tinh chỉnh và điều khiển momem dưới điều khiển và tinh chỉnh vector thực không cảm ứng .
E.OC3 Ngắt quá dòng trong khi tăng tốc hoặc dừng
  • Tăng thời hạn giảm tốc .
  • Kiểm tra đấu dây để bảo vệ không xảy ra chập mạch đầu ra .
  • Kiểm tra quản lý và vận hành của phanh cơ .
  • Giảm thiết lập của mức quản lý và vận hành bảo vệ chết máy. Kích hoạt quản lý và vận hành số lượng giới hạn dòng điện trả lời nhanh. ( Tham khảo chương 4 )
  • Kiểm tra liên kết của hộp đấu dây RS-485. ( Dưới tinh chỉnh và điều khiển vector )
  • Đảm bảo motor không biến hóa hướng quay từ thuận chiều thành ngược chiều ( Hoặc ngược lại ) trong khi tinh chỉnh và điều khiển momem dưới tinh chỉnh và điều khiển vector thực không cảm ứng .
E.OV1 Ngắt quá áp điện tái tạo trong khi tăng tốc
  • Giảm thời hạn tăng cường .
  • Sử dụng tính năng tránh tái tạo ( Pr. 882 – 886 ). ( Tham khảo chương 4 )
  • Thiết lập giá trị lớn hơn dòng điện không tải trọng Pr. 22 Mức quản lý và vận hành bảo vệ chết máy .
E.OV2 Ngắt quá điện áp tái tạo trong khi tốc độ không đổi
  • Duy trì tải không đổi
  • Sử dụng tính năng tránh tái tạo ( Pr. 882 – 886 ). ( Tham khảo chương 4 )
  • Thiết lập giá trị lớn hơn dòng điện không tải trọng Pr. 22 Mức quản lý và vận hành bảo vệ chết máy .
E.OV3 Ngắt quá dòng tái tạo trong khi giảm tốc hoặc dừng
  • Tăng thời hạn giảm tốc. ( Thiết lập thời hạn tụt giảm tương thích với momen của quán tính tải )
  • Kéo dài chu kỳ luân hồi hãm .
  • Sử dụng công dụng tránh tái tạo ( Pr. 882 – 886 ). ( Tham khảo chương 4 )
  • Sử dụng thiết bị hãm hoặc bộ đổi khác tais tạo điện thông dụng ( FR-cv ) khi cần .
E.THT Ngắt quá tải motor (Chức năng relay nhiệt điện) Khi thực thi ghi thông số kỹ thuật liên tục cho những mục tiêu truyền dẫn, thiết lập “ 1 ” trong Pr. 342 để kích hoạt ghi RAM. Lưu ý rằng việc tắt OFF nguồn sẽ trả biến tần về trạng thái như trước khi gi RAM .
E.CDO Phát hiện dòng điện ra có bất thường Kiểm tra những thiết lập của Pr. 150 Mức dò tìm dòng điện đầu ra, Pr. 151 Thời gian trễ tín hiệu dò tìm dòng điện đầu ra, Pr. 166 Thời gian lưu giữ tín hiệu dò tìm dòng điện đầu ra, Pr. 167 Lựa chọn quản lý và vận hành dò tìm dòng điện đầu ra.
E.ILF Mất thiếu pha đầu vào
  • Đầu ra đúng cách .
  • Sửa chữa phần bị đứt trong cáp .
  • Kiểm tra thiết lập Pr. 872 Lựa chọn bảo vệ mất pha đầu vào .
E.LF Lỗi mất pha đầu ra
  • Đấu dây cáp đúng cách .
  • Lựa chọn công xuất của biến tần và motor tương thích với nhau .
E.GF Lỗi chạm đất Sửa chữa phần có lỗi nối đất ( tiếp địa ) .
OL Bảo vệ chết máy(Quá dòng)
  • Tăng hoặc giảm giá trị Pr. 0 Khuếch đại momen lên 1 % và kiểm tra trạng thái motor. ( Tham khảo trang 59 )
  • Thiết lập giá trị lớn hơn trong Pr. 7 Thời gian tăng cường và Pr. 8 Thời gian giảm tốc. ( Tham khảo trang 60 )
  • Giảm khối lượng tải .
  • Thử tinh chỉnh và điều khiển vector đường từ tính sớm, Điều khiển vector thực không cảm ứng hoặc tinh chỉnh và điều khiển vector .
  • Thay đổi thiết lập Pr. 14 Lựa chọn chính sách tải .
  • Thiết lập dòng điẹn quản lý và vận hành bảo vệ chết máy trong Pr. 22 Mức quản lý và vận hành bảo vệ chết máy. ( Giá trị bắt đầu là 150 % ) Thời gian tăng cường / giảm tốc hoàn toàn có thể đổi khác. Tăng mức quản lý và vận hành bảo vệ chết máy bằng Pr. 22 Mức quản lý và vận hành bảo vệ chết máy, hoặc tắt bảo vệ chết máy bằng Pr. 156 Lựa chọn quản lý và vận hành bảo vệ chết máy. ( Sử dụng Pr. 156 để thiết lập quản lý và vận hành liên tục hay không ở chính sách quản lý và vận hành OL )
OL Bảo vệ chết máy(Quá điện áp)
  • Thời gian giảm tốc có thêt hay đổi .
  • Tăng thời hạn giảm tốc sử dụng Pr. 8 Thời gian giảm tốc .
RB Cảnh báo sớm chức năng relay nhiệt
  • Giảm khối lượng tải hoặc số lần quản lý và vận hành .
  • Thiết lập giá trị tương thích trong Pr. 9 Relay O / L nhiệt điện.
PS Dừng PU Tắt OFF tín hiệu khởi động và nhả với PU / EXT .
MT Đầu ra tín hiệu bảo trì Việc thiết lập “ 0 ” trong Pr. 503 Bộ định thời bảo dưỡng sẽ xóa tín hiệu .
CP Sao chép thông số Thiết lập giá trị khởi đầu trong Pr. 989 Gửi báo động sao chép thông số kỹ thuật .
SL Chỉ thị giới hạn tốc độ
  • Giảm lệnh tinh chỉnh và điều khiển momen .
  • Tăng mức số lượng giới hạn vận tốc .
FN Báo động quạt Kiểm tra lỗi quạt.
E.FIN Quá nhiệt bộ tản nhiệt
  • Thiết lập nhiệt độ không khí xung quanh về số lượng giới hạn tiêu chuẩn được cho phép .
  • Vệ sinh bộ tản nhiệt .
  • Thay thế quạt làm mát .
E.IPF Mất điện tức thời
  • Khắc phục lỗi mất điện tức thời .
  • Chuẩn bị nguồn diện dự trữ trường hợp mất điện tức thời .
  • Thiết lập tính năng khởi động lại tự động hóa sau khi mất điện tức thời ( Pr57 )
E.BE Dò tìm báo động điện trở hãm Thay thế biến tần

Hướng dẫn xử lý một số lỗi thường gặp của biến tần Mitsubishi.

 

1. OL; E.OC1; E.OC2; E.OC3: Lỗi quá dòng.

– Nguyên nhân:

  1. Thiết kế sai của hệ thống điện, dây cáp kết nối hoặc bộ phận quản lý quá dòng không hoạt động đúng cách.
  2. Khả năng chịu tải của động cơ vượt quá giới hạn cho phép của biến tần.
  3. Biến tần bị hỏng hoặc không được cài đặt đúng cách, dẫn đến quá trình điều khiển không chính xác.
  4. Sự cố về điện áp, nhiễu điện từ hoặc các tác động từ bên ngoài có thể gây ra quá dòng.

– Cách xử lý:

  1. Kiểm tra thông số định mức của biến tần và so sánh với dòng điện thực tế đang chạy. Nếu dòng điện vượt quá giới hạn định mức thì bạn cần giảm tải hoặc tăng dung lượng biến tần.
  2. Kiểm tra và xử lý các nguyên nhân gây ra quá dòng như: động cơ kẹt, hệ thống tải quá tải, vận hành tại tốc độ quá cao, thấp áp không ổn định, quá trình khởi động không đúng…
  3. Kiểm tra và xử lý các bộ phận trong biến tần như mạch nguồn, mạch điều khiển dòng, mạch bảo vệ quá dòng…
  4. Kiểm tra và thay thế các linh kiện hỏng như tụ điện, IGBT, thyristor, dây điện, bộ cảm biến dòng…
  5. Điều chỉnh các thông số trong biến tần để phù hợp với nhu cầu sử dụng.
  6. Thực hiện kiểm tra và thử nghiệm lại hệ thống sau khi đã sửa chữa để đảm bảo hoạt động tốt và an toàn.

2. oL; E.Ov1; E.Ov2; E.Ov3: Lỗi quá áp.

– Nguyên nhân:

  1. Chế độ hoạt động sai: Khi cài đặt sai thông số hoạt động, biến tần có thể hoạt động vượt quá giới hạn áp suất được thiết kế, dẫn đến lỗi quá áp.
  2. Lỗi cảm biến áp suất: Nếu cảm biến áp suất bị hỏng hoặc không hoạt động đúng cách, nó có thể gửi tín hiệu sai đến biến tần, dẫn đến lỗi quá áp.
  3. Tình trạng đường điện không ổn định: Nếu hệ thống cung cấp điện cho biến tần không ổn định hoặc không đủ điện áp, điện trở, dây dẫn,.. có thể gây ra lỗi quá áp.
  4. Hư hỏng của linh kiện trong biến tần: Nếu các linh kiện bên trong biến tần bị hỏng hoặc gãy, có thể dẫn đến tăng áp đột ngột, gây ra lỗi quá áp.
  5. Tải quá nặng: Nếu tải trên trục của động cơ quá nặng, nó có thể gây ra áp suất cao hơn so với giới hạn của biến tần, dẫn đến lỗi quá áp.
  6. Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống không hoạt động đúng cách hoặc bị lỗi, nó có thể dẫn đến tăng áp đột ngột, gây ra lỗi quá áp.
  7. Sai phép đo áp suất: Khi lắp đặt hoặc bảo trì, nếu sai phép đo áp suất thì có thể gây ra lỗi quá áp.
  8. Lỗi cấu trúc thiết bị: Nếu cấu trúc thiết bị không được thiết kế đúng cách hoặc không được lắp đặt đúng quy trình thì có thể gây ra lỗi quá áp.

– Cách xử lý:

  1. Kiểm tra giá trị điện áp đầu vào của biến tần để đảm bảo rằng nó không vượt quá giới hạn cho phép. Nếu giá trị điện áp đầu vào quá cao, bạn nên giảm điện áp đầu vào.
  2. Kiểm tra dòng điện đầu vào của biến tần để đảm bảo rằng nó không vượt quá giới hạn cho phép. Nếu dòng điện đầu vào quá cao, bạn nên giảm dòng điện đầu vào.
  3. Kiểm tra các cài đặt tham số trên biến tần để đảm bảo rằng chúng phù hợp với nhu cầu sử dụng. Nếu cài đặt tham số không đúng, bạn nên điều chỉnh lại.
  4. Kiểm tra tải kết nối với biến tần. Nếu tải quá nặng hoặc không phù hợp với biến tần, bạn nên điều chỉnh tải hoặc thay thế tải phù hợp.
  5. Kiểm tra nhiệt độ môi trường xung quanh để đảm bảo rằng nhiệt độ không vượt quá giới hạn cho phép. Nếu nhiệt độ môi trường quá cao, bạn nên tăng thông gió hoặc đưa biến tần vào vị trí thoáng mát hơn.
  6. Kiểm tra và thay thế các bộ phận bị hỏng hoặc bị mòn trên biến tần nếu cần thiết.
  7. Lưu ý: Trước khi thực hiện bất kỳ thao tác nào, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của biến tần Mitsubishi và tuân thủ đầy đủ các quy định an toàn. Nếu không tự tin hoặc không có kinh nghiệm, bạn nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chuyên gia hoặc đơn vị sửa chữa chuyên nghiệp.

3. E.THT; E.THM: Lỗi quá tải.

– Nguyên nhân:

  1. Quá tải trong quá trình vận hành: Nếu động cơ hoặc tải của bạn yêu cầu quá năng lượng cho phép của biến tần, nó sẽ gây ra lỗi quá tải.
  2. Điện áp đầu vào không ổn định: Nếu điện áp đầu vào không đủ ổn định, biến tần Mitsubishi có thể không hoạt động hiệu quả và dẫn đến lỗi quá tải.
  3. Điện áp đầu ra không ổn định: Nếu điện áp đầu ra của biến tần Mitsubishi không ổn định, nó sẽ gây ra lỗi quá tải cho động cơ hoặc tải.
  4. Sự cố hệ thống: Sự cố trong hệ thống như đường dây điện, nút dừng khẩn cấp, các cảm biến không hoạt động đúng cách, vv. cũng có thể gây ra lỗi quá tải trên biến tần Mitsubishi.
  5. Thiết kế không chính xác: Nếu biến tần Mitsubishi không được thiết kế đúng cách hoặc không phù hợp với yêu cầu động cơ hoặc tải, nó có thể dẫn đến lỗi quá tải.
  6. Hư hỏng phần cứng: Nếu các phần cứng trong biến tần Mitsubishi bị hư hỏng hoặc bị hỏng, nó cũng có thể gây ra lỗi quá tải.
  7. Lỗi cài đặt: Nếu cài đặt biến tần Mitsubishi không đúng, nó có thể dẫn đến lỗi quá tải.

– Cách xử lý:

  1. Kiểm tra tải đang hoạt động trên biến tần có phù hợp với thông số thiết kế của biến tần hay không. Nếu tải vượt quá khả năng của biến tần, bạn cần tăng kích thước biến tần hoặc giảm tải.
  2. Kiểm tra thông số cài đặt của biến tần, đảm bảo rằng các thông số tải và tốc độ được thiết lập chính xác.
  3. Kiểm tra hệ thống làm mát của biến tần, đảm bảo rằng quạt và bộ làm mát hoạt động bình thường và đủ mạnh để làm mát biến tần.
  4. Nếu tải đang hoạt động trong phạm vi đặt trước và hệ thống làm mát hoạt động bình thường, bạn cần kiểm tra các thông số điện áp và dòng điện đầu vào của biến tần. Nếu điện áp và dòng điện đầu vào không ổn định, có thể gây ra quá tải cho biến tần.
  5. Nếu các giải pháp trên không giải quyết được vấn đề, có thể cần thay thế các linh kiện bị hỏng như biến trở, tụ điện, IC điều khiển tốc độ, vv.

4. TH; E.FIn: Lỗi quá nhiệt.

– Nguyên nhân:

  1. Quá tải: Biến tần Mitsubishi có thể bị quá nhiệt do quá tải khi vận hành ở mức độ cao hơn so với khả năng chịu tải của nó.
  2. Quạt gió không hoạt động: Quạt gió trong biến tần Mitsubishi có nhiệm vụ giúp làm mát bên trong thiết bị. Nếu quạt gió không hoạt động hoặc bị hỏng, sẽ dẫn đến tăng nhiệt độ bên trong thiết bị và gây ra lỗi quá nhiệt.
  3. Lỗ thông gió bị tắc: Lỗ thông gió bên trong biến tần Mitsubishi cũng có nhiệm vụ giúp cho không khí lưu thông, giải nhiệt bên trong thiết bị. Nếu lỗ thông gió bị tắc hoặc bị chặn, luồng khí không còn lưu thông được, gây ra lỗi quá nhiệt.
  4. Lỗi cảm biến nhiệt độ: Một số biến tần Mitsubishi được trang bị cảm biến nhiệt độ để giám sát nhiệt độ bên trong thiết bị. Nếu cảm biến nhiệt độ bị hỏng hoặc không hoạt động đúng cách, nó có thể không giám sát được nhiệt độ bên trong thiết bị, gây ra lỗi quá nhiệt.
  5. Lỗi bảo vệ quá nhiệt: Biến tần Mitsubishi được trang bị tính năng bảo vệ quá nhiệt để bảo vệ thiết bị khỏi tình trạng quá tải hoặc quá nhiệt. Nếu tính năng này bị lỗi hoặc không hoạt động đúng cách, nó có thể gây ra lỗi quá nhiệt.
  6. Môi trường làm việc: Môi trường làm việc ảnh hưởng rất lớn đến việc nhiệt độ bên trong thiết bị. Nếu môi trường làm việc quá nóng hoặc không có đủ không khí lưu thông, nó có thể gây ra lỗi quá nhiệt trên biến tần Mitsubishi.
  7. Sự cố hệ thống: Các sự cố khác trong hệ thống điện như quá tải, tắt nguồn, điện áp không ổn định,.. cũng có thể gây ra lỗi quá nhiệt trên biến tần Mitsubishi.

– Cách xử lý:

  1. Dừng hoạt động của biến tần: Nếu biến tần đang hoạt động, bạn cần ngay lập tức dừng nó để tránh gây thiệt hại nghiêm trọng cho máy móc hoặc động cơ.
  2. Kiểm tra nhiệt độ: Bạn cần kiểm tra nhiệt độ của biến tần và xác định xem liệu nó có vượt quá mức giới hạn được quy định hay không. Nếu có, bạn cần tìm hiểu nguyên nhân gây ra và xử lý kịp thời.
  3. Kiểm tra hệ thống làm mát: Bạn cần kiểm tra hệ thống làm mát của biến tần và đảm bảo rằng nó đang hoạt động tốt. Bạn nên kiểm tra các quạt làm mát, các ống dẫn nước, tản nhiệt và các bộ lọc bụi để đảm bảo chúng không bị tắc nghẽn.
  4. Kiểm tra dòng điện vào: Bạn cần kiểm tra dòng điện vào của biến tần và đảm bảo rằng nó đang trong mức cho phép. Nếu dòng điện quá lớn, bạn nên giảm tải hoặc tăng cường hệ thống làm mát để đảm bảo rằng biến tần không bị quá tải.
  5. Thay thế bộ cảm biến nhiệt độ: Nếu bộ cảm biến nhiệt độ bị hỏng, bạn cần thay thế nó để đảm bảo rằng biến tần có thể đo được nhiệt độ chính xác.

5. E.UvT: Lỗi thấp áp.

– Nguyên nhân:

  1. Điện áp đầu vào thấp hơn giá trị định mức: Nếu điện áp đầu vào thấp hơn giá trị định mức của biến tần, điều này có thể dẫn đến lỗi thấp áp.
  2. Môi trường làm việc không tốt: Nếu biến tần được lắp đặt ở một môi trường có độ ẩm cao hoặc nhiệt độ quá cao, điều này có thể làm giảm độ bền của các linh kiện bên trong, gây ra lỗi thấp áp.
  3. Các linh kiện bên trong bị hư hỏng: Các linh kiện bên trong như tụ điện, điện trở, cuộn dây,… nếu bị hư hỏng cũng có thể dẫn đến lỗi thấp áp.
  4. Các thông số cấu hình không đúng: Nếu các thông số cấu hình của biến tần không đúng, điều này có thể dẫn đến lỗi thấp áp.
  5. Lỗi phần mềm: Nếu phần mềm của biến tần bị lỗi, điều này có thể dẫn đến lỗi thấp áp.
  6. Lỗi hệ thống: Nếu hệ thống cung cấp điện cho biến tần bị lỗi, điều này có thể dẫn đến lỗi thấp áp.
  7. Lỗi đấu nối: Nếu đấu nối các phần của biến tần không chính xác, điều này có thể dẫn đến lỗi thấp áp.

– Cách xử lý:

  1. Kiểm tra nguồn điện vào: Đầu tiên, kiểm tra nguồn điện vào để đảm bảo rằng nó đang hoạt động bình thường và cung cấp đủ điện áp đến biến tần.
  2. Kiểm tra mạch nguồn: Kiểm tra mạch nguồn để xác định xem có bất kỳ sự cố nào ảnh hưởng đến điện áp đầu vào của biến tần không.
  3. Kiểm tra linh kiện: Kiểm tra các linh kiện trong mạch điện của biến tần để đảm bảo rằng chúng đang hoạt động bình thường và không bị hỏng.
  4. Kiểm tra phần mềm: Kiểm tra phần mềm của biến tần để đảm bảo rằng nó đang hoạt động bình thường và không có bất kỳ lỗi nào liên quan đến điện áp đầu vào.
  5. Thay thế linh kiện: Nếu có linh kiện bị hỏng, chúng cần được thay thế bằng linh kiện mới và đảm bảo rằng chúng tương thích với biến tần.
  6. Thay thế biến tần: Nếu các bước trên không giải quyết được vấn đề, thì việc thay thế biến tần có thể là giải pháp cuối cùng. Trong trường hợp này, cần lựa chọn một biến tần mới và đảm bảo rằng nó phù hợp với hệ thống điện của bạn.

6. E.OS: Lỗi quá tốc.

– Nguyên nhân:

  1. Sai thông số cấu hình: Việc cấu hình sai thông số của biến tần như tần số tối đa, tần số cơ bản, tốc độ đầu ra, tần số điều khiển, tỷ lệ giảm tốc, v.v. có thể gây ra lỗi quá tốc.
  2. Quá tải: Khi tải vượt quá khả năng của biến tần hoặc tải chạy quá tốc độ định mức thì có thể gây ra lỗi quá tốc.
  3. Hệ thống bị nhiễu: Sự nhiễu từ các thiết bị khác trong hệ thống, chẳng hạn như từ động cơ hoặc từ các tín hiệu khác, có thể gây ra lỗi quá tốc.
  4. Lỗi phần cứng: Nếu phần cứng của biến tần, chẳng hạn như bộ điều khiển hoặc mạch điện tử, gặp sự cố hoặc bị hỏng thì có thể gây ra lỗi quá tốc.
  5. Sai lệch thông số tải: Khi thông số tải được cấu hình không đúng với thực tế, ví dụ như thông số dòng tải quá nhỏ hoặc thông số công suất quá cao, cũng có thể gây ra lỗi quá tốc.
  6. Sự cố mạch điện: Sự cố mạch điện trong hệ thống, chẳng hạn như đứt dây hoặc hàn sai dây, cũng có thể gây ra lỗi quá tốc.

– Cách xử lý:

  1. Kiểm tra cài đặt thông số: Kiểm tra lại thông số cài đặt của biến tần Mitsubishi để đảm bảo rằng tốc độ tối đa đã được đặt đúng giá trị và không vượt quá giới hạn cho phép.
  2. Kiểm tra dây tín hiệu: Kiểm tra dây tín hiệu giữa biến tần Mitsubishi và bộ điều khiển để đảm bảo rằng các đầu cắm được cắm chặt và không bị lỏng.
  3. Kiểm tra bộ giảm tốc: Kiểm tra bộ giảm tốc và các bộ phận khác của hệ thống để đảm bảo rằng chúng không bị hỏng hoặc bị mòn.
  4. Kiểm tra tình trạng quạt làm mát: Kiểm tra quạt làm mát để đảm bảo rằng nó đang hoạt động tốt và không bị mòn hoặc cháy.
  5. Kiểm tra dây nguồn: Kiểm tra dây nguồn của biến tần Mitsubishi để đảm bảo rằng nó không bị đứt hoặc hỏng và đảm bảo đủ điện áp cho hoạt động của biến tần.

7. E.11: Lỗi giảm tốc.

– Nguyên nhân:

  1. Cấu trúc bên trong của biến tần bị hư hỏng: Nếu các linh kiện bên trong của biến tần bị hư hỏng, nó có thể gây ra lỗi giảm tốc.
  2. Sai số cài đặt tham số: Sai số cài đặt tham số có thể gây ra lỗi giảm tốc, ví dụ như sai số trong cài đặt tần số, sai số trong cài đặt giới hạn dòng điện, hoặc sai số trong cài đặt kiểm soát tốc độ.
  3. Các vấn đề về điện áp: Các vấn đề liên quan đến điện áp cũng có thể gây ra lỗi giảm tốc, ví dụ như sự cố về điện áp đầu vào hoặc điện áp nguồn.
  4. Lỗi kết nối dây: Nếu có lỗi trong kết nối dây giữa biến tần và motor, nó có thể gây ra lỗi giảm tốc.
  5. Quá tải hoặc quá nhiệt: Nếu motor bị quá tải hoặc quá nhiệt, nó có thể dẫn đến lỗi giảm tốc trên biến tần.
  6. Lỗi phần mềm: Lỗi phần mềm cũng có thể gây ra lỗi giảm tốc trên biến tần.

– Cách xử lý:

  1. Kiểm tra và làm sạch các bộ phận của hệ thống để đảm bảo không có độ ma sát quá mức.
  2. Kiểm tra và thay thế các bộ phận hỏng như bạc đạn, dây đai, vòng bi, trục, v.v. để giảm thiểu độ ma sát.
  3. Kiểm tra và điều chỉnh thông số cài đặt trên biến tần Mitsubishi, đảm bảo rằng các thông số như tần số, dòng điện, và hệ số công suất được cài đặt đúng.
  4. Kiểm tra các cảm biến và dây cáp kết nối với biến tần Mitsubishi để đảm bảo chúng đang hoạt động đúng cách.
  5. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống điện để đảm bảo rằng đủ điện áp và dòng điện được cung cấp đến biến tần Mitsubishi.
  6. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống cơ khí của hệ thống để đảm bảo độ chính xác của các bộ phận cơ khí.
  7. Lưu ý rằng, việc xử lý lỗi giảm tốc ở biến tần Mitsubishi có thể phức tạp và đòi hỏi kỹ thuật cao. Do đó, nếu bạn không có đủ kinh nghiệm và kiến thức, hãy tìm đến các đơn vị chuyên sửa chữa để được hỗ trợ.

8. E.GF: Lỗi nối đất (tiếp đất)

– Nguyên nhân:

  1. Điện trở nối đất cao: Nếu điện trở nối đất cao hơn mức cho phép, dòng điện chạy qua mạch sẽ không đủ để kích hoạt bảo vệ nối đất, dẫn đến lỗi nối đất.
  2. Điện áp nối đất cao: Điện áp nối đất quá cao có thể xảy ra khi các địa điểm nối đất không đúng cách hoặc khi sử dụng quá nhiều thiết bị nối đất. Điện áp nối đất quá cao sẽ làm tăng nguy cơ va chạm điện giữa các phần tử trong mạch điện, dẫn đến lỗi nối đất.
  3. Nhiễu điện từ: Nếu có nhiễu điện từ từ các thiết bị khác trong cùng một mạch điện, nó có thể làm giảm hiệu suất của biến tần Mitsubishi và dẫn đến lỗi nối đất.
  4. Lỗi kỹ thuật: Các lỗi kỹ thuật khác như lỗi phần mềm, lỗi phần cứng, lỗi điện tử, lỗi đo lường cũng có thể gây ra lỗi nối đất.

– Cách xử lý:

  1. Để xử lý lỗi nối đất ở biến tần Mitsubishi, cần kiểm tra các thiết bị nối đất và các địa điểm nối đất để đảm bảo chúng đang hoạt động đúng cách.
  2. Nếu điều này không giải quyết được vấn đề, cần kiểm tra các thiết bị ngoại vi khác và xem xét thay thế các thiết bị bị hỏng

4. Những lý do bạn nên chọn LD TECH làm nhà cung cấp:

  • LD TECH với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sửa chữa biến tần tại Việt Nam.
  • Đội ngũ kỹ sư đông, giàu kinh nghiệm.
  • LD TECH là nhà nhập khẩu trực tiếp linh kiện, nhập linh kiện dây
  • Kho biến tần cũ lớn --> dùng cho khách hàng mượn chạm tạm trong lúc chờ sửa chữa
  • Kho linh kiện lớn, đối những linh kiện tiêu chuẩn luôn luôn có sẵn.

5. Quy trình sửa chữa biến tần Mitsubishi ở LD TECH được gói gọn trong 5 bước:

  • Bước 1: Tiếp nhận thiết bị biến tần bị lỗi từ phía khách hàng.
  • Bước 2: Vệ sinh lại thiết bị, kiểm tra tìm lỗi của biến tần.
  • Bước 3: Thông báo về lỗi và đưa ra phương án xử lí
  • Bước 4: Tiến hành sửa chữa thay thế linh kiện, Chạy thử.
  • Bước 5: Bàn giao thiết bị cho khách hàng và lưu trữ thông tin bảo hành.

LD TECH cam kết với khách hàng

Hoàn 100% phí nếu trong thời gian bảo hành xảy ra sự cố mà LD TECH không xử lý được dù thời gian bảo hành chỉnh còn 1 ngày.

Linh kiện

  • 100% nhập khẩu chính hãng
  • Thời gian nhập nhanh: 3 – 5 ngày
  • Nâng cấp lên dòng cao nhất

Chi phí dịch vụ

Giá sửa chữa không quá 30% giá mua mới

Bảo hành

  • Tiêu chuẩn: 3 tháng
  • Extra: 3+3 (thêm phí 20%)